- Nito có tổng số hạt là 21, trong đó khối lượng bằng 14
- tính E, P, N ?
trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p,e,n) là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt . Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu . Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn trong anion X- là 27 hạt . Hãy xác định số proton neutron,electron của M và X
Vì nguyên tử trung hòa về điện ⇒ PM = EM và PX = EX
- Tổng số hạt trong MX2 là 186 hạt.
⇒ 2PM + NM + 2.(2PX + NX) = 186 (1)
- Trong MX2 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.
⇒ 2PX - 2+ 2.2PX + 2 - NM - 2NX = 54 (2)
- Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 21 (3)
- Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn X- là 27 hạt.
⇒ (2PM + NM - 2) - (2PX + NX + 1) = 27 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=26\\N_M=30\\P_X=E_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử Y có số khối bằng 37 trong đó số hạt ko mang điện là 14 hạt Xác định p n e
Nguyên tử R có tổng số hạt là 58 tỉ số giữa nơtron và số khối là 11/20 Xác định p n e
nguyên tử Y : số khối A= p+n =37
số hạt không mang điện là n= 14 => p=23 =e
nguyên tử R có tổng hạt = 2p + n = 58
tỷ số giữa notron và số khối = n/ A = 11/20 =>\(\frac{n}{p+n}\)=\(\frac{11}{20}\) giải 2 pt trên bạn tìm ra n và p nhé
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam
Nguyên tử A có tổng số hạt p,e,n là 28. Trong đó, số hạt không mang điện chiếm 34,178%.
a. Hỏi A là nguyên tử của nguyên tố nào.
b. Tính khối lượng bằng gam của 3 nguyên tử A.
a, ta có p+e+n = 28
=> 2p+n = 28
mà hạt không mang điện chiếm 34.178 nên
n = 28* 34.178 /100 = 10
=> p=e= 9
A= Z +N = 19
vậy A là flo
b, khối lượng bằng gam của 3 nguyên tử A là
(3*19)*1,66*10-24=9,462*10-23 gam
Nguyên tử Y có tổng số hạt p, e, n là 21, trong số đó số hạt ko mang điện chiếm 33,33%. Tính số hạt nơtron.
Số hạt nơtron trong nguyên tử Y là: \(\dfrac{33,33.21}{100}=7\)
Vậy trong nguyên tử Y có 7 hạt nơtron
Ta có: 2p + n = 21
Theo đề, ta có: \(\dfrac{n}{21}.100\%=33,33\%\)
\(\Leftrightarrow n\approx7\left(hạt\right)\)
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 178 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 24. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12 B. 20 C. 26 D. 9
a)Ta có:
\(p+e+n=34\\ p+e-n=10\)
\(p=e\) (trung hòa về điện)
Ta được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\\
\Rightarrow p=e=11;n=12\)
Vậy Y là Na
b) \(n_{Na}=23.5.1,67.10^{-24}=1,9205.10^{-22}g\)
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.